1. Giới thiệu
Sử dụng đội tượng DataTableReader để đọc các phần tử trong cùng một tập hợp dữ liệu tại một array (mảng), một DataTable. Đây là đối tượng quan trọng dùng để đọc dữ liệu, chúng ta cùng làm một ví dụ nhé
2. Thiết kế
Thiết kế một giao diện gồm:
- Một textbox có id: txtData
- Một button có id: btnReader
3. Coding
- Tạo một function GetCustomers()
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
| private DataTable GetCustomers() { DataTable table = new DataTable(); DataColumn idColumn = table.Columns.Add( "ID" , typeof(int)); table.Columns.Add( "Name" , typeof(string)); table.PrimaryKey = new DataColumn[] { idColumn }; table.Rows.Add( new object[] { 1, "Derek" }); table.Rows.Add( new object[] { 2, "Duy" }); table.Rows.Add( new object[] { 3, "Andre" }); table.Rows.Add( new object[] { 4, "Luu" }); return table; } |
- Tiếp theo tạo một function PrintColumns() để in dữ liệu trả về
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
| private string PrintColumns(DataTableReader reader) { string strColumns = string. Empty ; while (reader.Read()) { for (int i = 0; i < reader.FieldCount; i++) { strColumns+=reader[i] + " " ; } } return strColumns; } |
- Tạo một function TestCreateDataReader() để gọi các hàm khác
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
| private void TestCreateDataReader(DataTable dt) { string strResult = string. Empty ; using (DataTableReader reader = dt.CreateDataReader()) { do { if (!reader.HasRows) { strResult= "Empty DataTableReader" ; } else { strResult+=PrintColumns(reader); } } while (reader.NextResult()); } txtData.Text = strResult; } |
- Tại sự kiện click của nút Reader gọ hàm CreateTestReader()
1
2
3
4
| protected void btnReader_Click(object sender, EventArgs e) { TestCreateDataReader(GetCustomers()); } |
4. Giải thích
Sử dụng đội tượng DataTableReader dùng để lập qua các phần tử trong một array đã được định nghĩa trước đó. Kết hợp vòng lặp do…while để duyệt qua các phần tử. Và cuối cùng lưu trữ tại biến strResult
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét