Một trong các phương pháp chẩn đoán bệnh lý túi mật là phương thức siêu âm. Có thể hình dung phương thức này như sau:
Sự thay đổi về kích thước túi mật
Kích thước nhỏ: viêm túi mật mạn tính, suy gan cấp, sự tắc nghẽn ống túi mật đoạn gần, OGC, …
Kích thước lớn: nhịn đói kéo dài, viêm túi mật cấp, tắc nghẽn OMC …
Dày thành túi mật
- Thoát dịch khỏi thành mạch ra khoảng gian bào, vd: suy thận, giảm protein máu…
- Khuếch tán dịch thụ động, như trong phần lớn trường hợp hiện diện dịch báng bụng, …
- Phù nề do hệ bạch mạch, như thương hàn, …
- Phù nề do quá trình viêm, như viêm túi mật…
Lắng cặn trong túi mật
- Các thành phần hữu hình của dịch mật có xu hướng tích tụ, lắng đọng ở phần thấp
- Cặn lắng có thể:
+ Sinh lý: nhịn ăn lâu ngày, bệnh nhân được nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch…
+ Bệnh lý: tắc nghẽn OMC, ống túi mật.
- Thanh phần cặn chủ yếu: tinh thể Cholesterol và hạt muối bilirubinate calcium.
- Lâm sàng: không có.
- Hình ảnh siêu âm: hình mức dịch trong túi mật.
+ Phần trên: dịch mật sinh lý không tạo hồi âm.
+ Phần dưới: lớp lắng đọng tạo hồi âm tương đối đồng nhất, mức độ hồi âm trung bình không có bóng lưng phía sau.
+ Hình ảnh mức dịch luôn trùng với mặt phẳng ngang.
- Mẫu hình ảnh không điển hình:
+ Những đốm tăng âm mạnh bên trong lớp cặn lắng.
+ Hình ảnh “khối cặn“.
+ Hình ảnh “ Gan hóa túi mật”.
- Chẩn đoán gián biệt:
+ Anh giả do hiện tượng chùm tia thứ.
+ Hồi âm tạo nên do máu cục hay mủ và chất hoại tử hình thành bên trong lòng túi mật.
Sỏi túi mật
- Lâm sàng: không có.
- Hình ảnh siêu âm:
+ Đốm tăng âm.
+ Có bóng lưng đen giới hạn rõ sắc nét.
+ Di chuyển.
+ Số lượng có thể một hay nhiều viên.
+ Kích thước thay đổi.
- Độ đậm của bóng lưng phụ thuộc và các yếu tố sau:
+ Thành phần của sỏi.
+ Độ rộng của chùm tia siêu âm.
+ Năng lượng của chùm tia phát ra và mức khuếch đại được điều chỉnh.
- Chẩn đoán phân biệt:
+ Hơi trong tá tràng.
+ Hơi trong đại tràng.
+ U túi mật.
+ Máu cục trong túi mật.
Viêm túi mật mạn tính
- Lâm sàng:
+ Đau bụng kéo dài.
+ Nôn mữa.
+ Không dung nạp thức ăn mỡ.
- Nguyên nhân: 90% trường hợp do sỏi.
- Hình ảnh siêu âm:
+ Túi mật kích thước nhỏ.
+ Thành túi mật dày tăng âm.
+ Hiện diện sỏi nếu có.
Viêm túi mật cấp tính
- Lâm sàng:
+ Đau HSP + sốt + vàng da.
+ Bạch cầu tăng.
+ Hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc toàn thân.
- Nguyên nhân:
+ Do sỏi chiếm 90%.
+ Không do sỏi chiếm 10%: nhiễm trùng, sau chấn thương…
- Hình ảnh siêu âm:
+ Túi mật lớn.
+ Thành túi mật dày > 3mm.
+ Soi trong tui mật (nêu co).
+ Sonographic Murphy: (+).
+ Doppler: giam tưới mau thanh tui mật.
+ Tu dịch quanh tui mật: (±)
+ Hơi ở thanh tui mật: (±)
- Biến chứng của viêm túi mật cấp:
- Thành TM hoại tử tạo nên:
+ Microabscess.
+ Xuất huyết.
+ Mủ trong túi mật.
+ Dãi xơ.
+ Loét niêm mạc.
Thủng túi mật: Tỷ lệ tử vong 19 – 24%.
- Thủng thường xảy ra ở đáy.
- Tạo nên đám quánh TM, abscess TM, hay viêm phúc mạc mật.
- Hình ảnh siêu âm:
* Tụ dịch lân cận hay xung quanh TM, có hồi âm hổn hợp hay giảm hồi âm.
* Hình ảnh viêm túi mật cấp.
* Hình ảnh viêm phúc mạc: (±)
Viêm túi mật sinh hơi
+ Nguyên nhân do vi khuẩn kỵ khí.
+ Khí sinh ra tập trung ở lòng và thành túi mật.
+ Nhanh chóng đưa đến hoại thư, thủng và abscess quanh túi mật.
+ Hình ảnh siêu âm:
* Lòng túi mật có hơi lấp đầy hoàn toàn hay một phần.
* Bọt hơi trong thành TM.
U túi mật
- Adenomyomatosis
- Polyp túi mật
- Adenomyomatosis
+ Sự quá sản và dày lên của lớp niêm mạc, lớp cơ niêm và do túi thừa trong nội mạc.
+ Dày thành TM khu trú.
+ Hồi âm: giảm âm hay tăng âm.
+ Có những vệt tăng âm như hình ảnh duối sao chổi.
- Polyp túi mật: là khối mọc lên từ thành TM đi vào trong lòng TM.
+ Kích thước: 2 – 5mm.
+ Độ hồi âm tăng.
+ Số lượng có thể một hay nhiều.
+ Cas polyp >= 10mm cần theo doi vì co nguy cơ ac tính.
Ung thư túi mật
- Giới tính: nam/nữ = 3/1.
- Hầu hết là Adenocarcinoma.
- Lâm sàng:
+ Giai đoạn sớm bệnh nhân chưa có triệu chứng.
+ Khi khối u xâm nhập vào các cơ quan lân cận:
* Sút cân, vàng da.
* Gan lớn.
* Sờ thấy mass ở HSP.
- Hình ảnh siêu âm:
+ Khối u đơn độc ở thành TM nhô vào trong lòng TM.
+ Tăng hoặc giảm âm.
+ Sự dày lên khu trú hay lan toả của thành TM.
+ Có thể có sỏi TM kèm.
Doppler: có tăng sinh mạch máu.
Hình ảnh di căn các tạng lân cận.
- Một số trường hợp khối u choáng hết lòng túi mật.
- Cần chẩn đoán gián biệt với u gan.
- Chẩn đoán gián biệt:
+ Sỏi TM.
+ Viêm TM.
+ Sỏi bùn TM.
+ Polyp lành tính.
+ U gan.
Thương tổn di căn túi mật
- Có thể từ tụy, gan, đại tràng, buồng trứng, thận và da.
- Với thương tổn di căn TM thường không có sỏi kèm và ở vị trí khác cũng thường có tổn thương.
- Hình ảnh siêu âm:
+ Sự dày lên khu trú của thành TM.
+ Mass ở trong lòng TM và mất đi sự xác định của thành túi mật.
Những bất thường trong lòng túi mật
- Máu trong lòng túi mật: Đốm tăng âm vừa phải trong lòng TM, di động khi thay đổi tư thế.
- Dịch mủ trong lòng TM: dịch mật lợn cợn hồi âm và hình ảnh viêm TM cấp.
- Giun trong túi mật: hình ảnh hai đường tăng âm “ đường ray” trong TM
- Hơi trong lòng TM: đám tăng âm bóng lưng mờ phía sau
(Theo medic-hue.com)
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét