Một trong những kiểu dữ liệu cơ bản và phức tạp tuy nhiên cũng sử dụng rất nhiều trong lập trình Web, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cơ bản về kiểu chuỗi và mảng trong PHP.
String (chuỗi):
Là 1 dãy ký tự trong nháy kép hoặc nháy đơn
Trích chuỗi con:
substr(chuỗi gốc, vị trí đầu, chiều dài chuỗi con);
substr(chuỗi gốc, vị trí đầu, chiều dài chuỗi con);
Ví dụ:
1
2
3
4
5
| <!-- <?php $str=“Hello World”; echo substr($str, 3,5); // lo wo ?> --> |
Tìm kiếm chuỗi con
strpos(chuỗi gốc, chuỗi con); // Trả về chỉ số là nơi xuất hiện chu
strpos(chuỗi gốc, chuỗi con); // Trả về chỉ số là nơi xuất hiện chu
Ví dụ:
1
2
3
| <!-- <? $str= "Chao ban" ; echo strpos($str, "a" ); //2 ?> --> |
Tìm và thay thế:
1
2
3
| <!-- str_replace(<chuỗicầntìm>,<chuỗithaythế>,<chuỗigốc>); --> |
Ví dụ:
1
2
3
| <!-- <? $str= "Hello World" ; $str=str_replace( 'o' , 'e' ,$str); echo str; //Helle Werld ?> --> |
Array (mảng):
Mảng là 1 đối tượng được tạo ra nhằm lưu trữ các dữ liệu có tính tương đồng. Trong mảng có nhiều phần tử với những giá trị khác nhau và được đánh theo số thứ tự từ 0 trở đi (chỉ số phần tử) hoặc được phân biệt theo dạng chuỗi (key) tương tự mảng trong c
Giá trị các key phải khác nhau.
Giá trị các key phải khác nhau.
Khai báo mảng:
1
2
3
4
5
| <!-- $TênMảng=array(); // khai báo mảng rỗng $TênMảng=array(giá tri 1, giá trị 2,...); //khai báo mảng có các phần tử đánh bằng chỉ số $ TênMảng =array( "key1" =>giá trị 1, "key2" => giá trị 2, "key3" => giá trị 3); //Khai báo mảng dùng key --> |
Ví dụ:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
| <!-- <?php $giohang=array(); //khai báo mảng rỗng $diem=array(0,5,7); // 3 phần tử chỉ số là 0,1,2. $sanpham=array( "idSP" =>5, "TenSP" => "Gạo" , "Gia" =>12000); // đánh theo key $diem[]=9; //Thêm 9 vào cuối mảng điểm, chỉ số cuối tăng 1 $diem=array(0,5,7,9) $sanpham[ "SoLuong" ]=3; //thêm 3 làm phần tử cuối của mảng sanpham, key là SoLuong ?> --> |
Truy xuất phần tử mảng:
1
| <!-- $ TênMảng[chiso] ; hoặc $ TênMảng[ "key" ] ; --> |
Ví dụ:
1
2
3
4
5
6
| <!-- <?php echo $diem[1]. "" ; //5 echo $sanpham[ "TenSP" ]; //Gạo ?> --> |
Đếm phần tử:
count($TênMảng);
Liệt kê phần tử mảng dùng vòng lặp for :
Liệt kê mảng mà các phần tử được đánh theo chỉ số liên tục:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
| <!-- <?php $giatri=array(8,10,9) ; for ($i=0 ;$i<count($giatri) ;$i++) { echo "Giá trị thứ $i là $giatri[$i]" ; } ?> --> |
Mảng dùng vòng lặp while :
Liệt kê các phần tử của mảng có chỉ số dạng key
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
| <!-- <?php $sanpham=array( "idSP" =>5, "TenSP" => "Gạo" , "Gia" =>12000, "SoLuong" =>3); reset($sanpham); // đưa con trỏ về phần tử đầu while (key($sanpham)!= null ) { echo key($sanpham) . " = " . current($sanpham) . "" ; next($sanpham); //, prev: lui trái, next: ptừ kế } ?> <?php $sanpham=array( "idSP" =>5, "TenSP" => "Gạo" , "Gia" =>12000, "SoLuong" =>3); reset($sanpham); // đưa con trỏ về phần tử đầu ?> <table border=1> <?php while (key($sanpham)!= null ) { ?> <tr> <td><? echo key($sanpham); ?></td> <td><? echo current($sanpham); ?></td> </tr> <?php next($sanpham); // prev: lui trái, next: ptừ kế ?> <? } ?> </table> --> |
Chú ý:
1 phần tử của dãy có giá trị null cũng được, ghi vầy $a=array(10,null,7); Ghi thế này là sai: $a=array(10,,7);
Phần tử có chỉ số thì key là null.
Phần tử có chỉ số thì key là null.
Kết luận: Thế là chúng ta đã tìm hiểu được cơ bản về mảng và chuỗi trong PHP, hãy thực hành lại các phần đã giới thiệu. Good luck!.
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét