http header là các thông tin điều khiển nằm trong các http request , http response. Chứa các các chỉ thị báo cho trình duyệt / server biết cách xử lý thông tin. Ví dụ: trình duyệt chuyển qua trang khác, trình duyệt đừng hiện file php, trình duyệt đừng lưu trang vào cache.
Redirection (chuyển hướng):
Redirection (chuyển hướng):
Dùng để chuyển sang trang web khác.
Cú pháp: header(“location:url”);
Lệnh này phải dùng trên tất cả các mã lệnh html
Ví dụ1:
Cú pháp: header(“location:url”);
Lệnh này phải dùng trên tất cả các mã lệnh html
Ví dụ1:
1
2
3
4
5
6
|
Ví dụ 2: Nếu buổi sáng chuyển đến trang index1.html ngược lại chuyển đến index2.html
1
2
3
4
5
| <!-- <?php if (date( 'H' )<=12) header( 'location:index1.html' ); else header( 'location:index2.html' ); ?> --> |
Ví dụ 3: Nếu browser là IE thì chuyển đến trang index1.html, ngược lại trang index2.html
1
2
3
4
5
6
| <!-- <?php if (strpos($_SERVER[ 'HTTP_USER_AGENT' ], 'MSIE' )>0) header( 'location:index1.html' ); else header( 'location:index2.html' ); ?> --> |
Content-type:
Dùng để báo cho browser biết kiểu dữ liệu mà webserver đang trả về cho browser.
Cú pháp: header(‘Content-type:MimiType);
Ví dụ: tạo file mimetype1.html rồi gõ:
Cú pháp: header(‘Content-type:MimiType);
Ví dụ: tạo file mimetype1.html rồi gõ:
1
2
3
4
5
6
7
| <!-- <?php header( 'Content-type: application/msword' ); ?> <head><title>Chào</title></head> <body>Chào bạn</body> </html> --> |
Nếu không có dòng đầu (heaer….) thì browse sẽ hiện trang web có chữ chào bạn. Nếu có, broswe sẽ biết đó là 1 file word, nó sẽ hiện ra khung này:
Lệnh này phải dùng trên tất cả các mã lệnh html
Một số kiểu Mimtype (xem thêm file mimetype.html)
Một số kiểu Mimtype (xem thêm file mimetype.html)
Content-disposition:
Cú pháp: header(‘Content-disposition: attachment; filename=”‘.$filename.’”‘);
Lệnh sẽ báo cho browser biết là nên download và save file. Tham số “filename=” sẽ báo cho browser biết tên của file nên được save.
Ví dụ:
Lệnh sẽ báo cho browser biết là nên download và save file. Tham số “filename=” sẽ báo cho browser biết tên của file nên được save.
Ví dụ:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
| <!-- <?php header( 'Content-type: application/msword' ); $filename= "tailieu.doc" ; header( 'Content-disposition: attachment; filename="' .$filename. '"' ); ?> <head><title>Chào</title></head> <body>Chào bạn</body> </html> --> |
Kết luận: Qua bài này mong là các bạn có thể hiểu thêm về http header, thông thường đối tượng này chỉ để chuyển hướng hôm nay nó còn nhiều hơn thế nữa, Enjoy!…
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét